Tiếng Anh là một trong những môn mà các sĩ tử sẽ phải vượt qua trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 sắp tới.
Trong môn này, có rất nhiều từ hay gây nhầm lẫn cho các thí sinh. Ở bài trước với tựa đề: Làm tốt bài Tiếng Anh, đừng quên những cặp từ hay gây nhầm lẫn này , báo Người Đưa Tin đã truyền tải kiến thức do cô Nguyễn Thanh Hương, giáo viên tiếng Anh tại Hà Nội chia sẻ về những cặp từ hay gây nhầm lẫn.
Tiếp nối bài 1, trong bài 2 này, PV sẽ tiếp tục sẽ truyền tải những lưu ý của cô giáo Hương về một số cặp từ khác, mong rằng các sĩ tử sẽ nắm vững để không bị mất điểm đáng tiếc.
Cô Hương Fiona - giáo viên tiếng Anh tại Hà Nội.
16. Cloth/clothes/ clothing/ dress/coat - Cloth có nghĩa: vải, tức chất liệu làm từ sợi bông, len...hay nói cách khác là “material” – chất liệu. Dùng để may quần áo, màn, khăn trài bàn...
His suits were made of the most expensive cloth. Những bộ com-lê của anh ấy làm bằng vải đắt tiền nhất. - Clothes (n) (luôn ở số nhiều) dùng cho tất cả mọi loại quần áo, những thứ ta mặc lên mình. Their clothes looked terribly dirty. Quần áo của họ trông bẩn đến khiếp
Chú ý: nếu là clothe ( không có s) thì đây là động từ mang nghĩa mặc hoặc che phủ -Clothing: là một từ trang trọng hơn để chỉ quần áo.
- Dress: Váy (liền thân) (phân biệt skirt: chân váy)
-What a pretty dress she’s wearing today! Cái áo dài cô ấy mặc hôm nay mới dễ thương làm sao!
-My parents had to wear formal evening dress to go to the company dinner.
Cha mẹ tôi phải mặc y phục dạ hội trang trọng để đi dự tiệc của công ty.
-