Tỉ giá VND/USD bất ngờ tăng mạnh
Tỉ giá trong nước ngày 24/11 đã đảo chiều tăng mạnh, báo hiệu áp lực lên đồng nội tệ đã quay trở lại. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỉ giá trung tâm áp dụng cho ngày 24/11/2025 là 25.144 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên liền trước.

Tỉ giá VND/USD bất ngờ tăng mạnh đầu tuần.
Sự tăng giá này được phản ánh đồng bộ tại các ngân hàng thương mại lớn. Tỉ giá bán ra USD tại Vietcombank và VietinBank đều niêm yết ở mức 26.401 VND/USD, tăng 9 đồng so với mức 26.392 VND/USD của cuối tuần trước.
Việc tỉ giá tăng trở lại ngay đầu tuần cho thấy sự linh hoạt của cơ quan quản lý trước diễn biến thị trường và nhu cầu cân đối ngoại tệ cuối năm.
Chỉ số USD (DXY) duy trì mức ổn định
Chỉ số USD (DXY) tiếp tục duy trì đà ổn định ở mức cao, giao dịch quanh ngưỡng 100.20 điểm (cập nhật sáng 24/11), tăng nhẹ so với cuối tuần trước. Việc DXY liên tục giữ vững trên mốc tâm lý 100 điểm cho thấy USD đang được hỗ trợ mạnh mẽ bởi niềm tin thị trường rằng Fed sẽ duy trì chính sách lãi suất cao.
Theo các chuyên gia, sự phục hồi của DXY đã được xác nhận về mặt kỹ thuật, sau khi hình thành mô hình đáy đôi lớn.
Các nhà phân tích cho rằng USD đang sẵn sàng cho đợt tăng trưởng mạnh sắp tới, tiềm ẩn nguy cơ gây áp lực sụt giảm mạnh lên thị trường chứng khoán (do định giá quá cao) và gây áp lực lên giá vàng và các kim loại quý khác.
Lãi suất tiếp tục ở vùng cạnh tranh
Thị trường lãi suất huy động tiếp tục giữ nguyên các mức lãi suất đỉnh đã được thiết lập. Lãi suất tiền gửi hiện tại vẫn duy trì ở mức 6,4%/năm (áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng tại BacABank). Các mức cao khác như 6,3%/năm (PVcomBank cho 18, 24, 36 tháng; LPBank cho 18 tháng) tiếp tục được giữ vững.
Việc duy trì các mức lãi suất cao này là chiến lược của các ngân hàng nhằm đảm bảo nguồn vốn ổn định, dài hạn cho kế hoạch tăng trưởng tín dụng năm 2026. Áp lực vốn đã đẩy lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng lên chạm trần 4,75%/năm tại nhiều ngân hàng TMCP, trong khi nhóm Big 4 (Vietcombank, VietinBank, BIDV) kiên định giữ mức lãi suất thấp hơn (khoảng 4,6% – 4,8% cho 12 tháng).
Bảng lãi suất huy động cập nhật (Đơn vị: %/năm)
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
| Techcombank | 3,95 | 4,35 | 4,95 | 5,25 | 5,25 | 5,25 | 5,25 |
| VPBank | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,5 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
| Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 | 4,7 | 4,7 |
| VietinBank | 1,6 | 1,9 | 3,0 | 4,7 | 4,85 | 4,95 | 4,95 |
| BIDV | 1,9 | 2,2 | 3,3 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 4,9 |
| MBBank | 3,5 | 3,8 | 4,3 | 4,85 | 4,75 | 5,8 | 5,8 |
| ACB | 3,2 | 3,6 | 4,3 | 5,0 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 5,0 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
| LPBank | 3,9 | 4,2 | 5,3 | 5,4 | 6,3 | 5,4 | 5,4 |
| PVcomBank | 3,8 | 4,1 | 5,0 | 5,6 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
| VietBank | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
| HDBank | 4,2 | 4,3 | 5,5 | 5,8 | 6,1 | 5,5 | 5,5 |
| NamABank | 4,6 | 4,75 | 5,7 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
| Vikki Bank | 4,7 | 4,7 | 6,1 | 6,3 | 6,0 | 6,0 | 6,0 |
| BacABank | 4,55 | 4,6 | 6,3 | 6,4 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
| OceanBank | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Phương Thảo